Visa doanh nhân L1-A là một trong những cách để mở cánh cửa kinh doanh tại Mỹ, cho phép chủ doanh nghiệp có thể đưa công ty của mình sang Mỹ để mở rộng quy mô kinh doanh hoặc thực hiện các dự án mới. Tuy nhiên, việc thiết lập doanh nghiệp tại Mỹ cũng đòi hỏi kiến thức và kinh nghiệm để có thể đưa ra quyết định đúng đắn và hiệu quả. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về Visa doanh nhân L1-A và quá trình thiết lập doanh nghiệp tại Mỹ để có thể hiểu rõ hơn về cách thức và các yếu tố cần thiết để thành công trong việc đầu tư và kinh doanh tại Mỹ. Visa doanh nhân L1-A còn mang lại cơ hội định cư tại Mỹ cho cả gia đình và đội ngũ quản lý cấp cao trong doanh nghiệp. Hãy cùng CNW tìm hiểu qua bài viết sau đây!
Tóm tắt nội dung bài viết
Các loại hình doanh nghiệp phổ biến tại Hoa Kỳ
Với nền kinh tế lớn nhất thế giới và vị thế hàng đầu trong lĩnh vực công nghệ, Hoa Kỳ được xem là một trong những thị trường đáng để đầu tư và kinh doanh nhất. Các điểm mạnh của doanh nghiệp và kinh doanh tại Hoa Kỳ bao gồm:
- Môi trường kinh doanh thuận lợi: Hoa Kỳ có một môi trường kinh doanh đa dạng, với nhiều lĩnh vực và ngành nghề khác nhau. Chính phủ Hoa Kỳ cũng thường xuyên đưa ra các chính sách và quy định mới để hỗ trợ và khuyến khích doanh nghiệp.
- Cơ sở hạ tầng phát triển: Hệ thống giao thông và viễn thông của Hoa Kỳ được đánh giá cao về mức độ phát triển và hiệu quả. Điều này giúp cho việc di chuyển và giao tiếp giữa các địa điểm kinh doanh trở nên dễ dàng và thuận tiện.
- Khả năng tiếp cận vốn đầu tư: Hoa Kỳ có nhiều nguồn vốn đầu tư đa dạng từ các nhà đầu tư trong nước cho đến các nhà đầu tư quốc tế. Các doanh nghiệp cũng có thể tiếp cận với các chương trình hỗ trợ tài chính từ chính phủ Hoa Kỳ hoặc từ các tổ chức tài trợ.
Dưới đây là các loại hình doanh nghiệp phổ biến tại Mỹ:
Doanh nghiệp tư nhân: Doanh nghiệp do một người sở hữu và điều hành. Đây là hình thức đơn giản nhất và phổ biến nhất của cấu trúc kinh doanh.
Công ty hợp danh: Một doanh nghiệp được sở hữu và điều hành bởi hai hoặc nhiều người cùng chia sẻ lợi nhuận và thua lỗ.
Công ty trách nhiệm hữu hạn (LLC): Một cấu trúc doanh nghiệp có thể kết hợp đánh thuế thông qua của một công ty hợp danh hoặc hộ kinh doanh cá thể với trách nhiệm hữu hạn của một công ty.
Công ty cổ phần (corporation): Một pháp nhân được thành lập và thừa nhận theo pháp luật của bang. Công ty cổ phần có thể được sở hữu bởi một hoặc nhiều người gọi là cổ đông. Cổ đông có thể là thể nhân hoặc pháp nhân hoặc bất kỳ thực thể pháp lý nào.
Công ty cổ phần S ( S Corporation): Công ty chọn cách chuyển dồn thu nhập, lỗ, khấu giảm, và tín thuế của công ty cổ phần cho cổ đông vì mục đích thuế liên bang. Cổ đông của công ty cổ phần S khai báo thu nhập và lỗ đã chuyển dồn trên tờ khai thuế cá nhân và bị đánh thuế theo phân suất thuế thu nhập cá nhân.
Tổ chức phi lợi nhuận: Một tổ chức được thành lập vì mục đích từ thiện, giáo dục, tôn giáo, khoa học hoặc mục đích tương tự khác và được miễn thuế theo mục 501(c) của Bộ luật Doanh thu Nội bộ.
Lưu ý rằng các yêu cầu, lợi ích và hạn chế của từng cấu trúc/thực thể kinh doanh có thể khác nhau tùy thuộc vào tiểu bang nơi doanh nghiệp đặt trụ sở, ngành mà doanh nghiệp hoạt động và các yếu tố khác. Kinh doanh tại Hoa Kỳ đòi hỏi các doanh nghiệp phải đối mặt với nhiều thách thức và cạnh tranh khốc liệt, nhưng cũng mang lại nhiều cơ hội và lợi ích. Các doanh nghiệp cần tìm hiểu kỹ về thị trường và hệ thống pháp lý, thuế và tài chính của Hoa Kỳ trước khi quyết định đầu tư và kinh doanh tại đây.
So sánh các loại hình cấu trúc doanh nghiệp tại Mỹ
CNW tóm lược và so sánh 6 cấu trúc doanh nghiệp phổ biến tại Mỹ để quý anh chị có cái nhìn tổng quan nhất:
Cấu trúc doanh nghiệp | Định nghĩa | Thủ tục thành lập | Chính sách thuế | Ưu điểm | Nhược điểm | Điểm cần lưu ý |
Doanh nghiệp tư nhân | Một doanh nghiệp do một người sở hữu và điều hành | Dễ dàng và không tốn kém để thiết lập; chủ sở hữu có toàn quyền kiểm soát và giữ lại tất cả lợi nhuận. | Chủ sở hữu chịu trách nhiệm cá nhân đối với tất cả các khoản nợ và nghĩa vụ kinh doanh; tài sản cá nhân của chủ sở hữu có thể gặp rủi ro. | Chi phí khởi nghiệp thấp; đơn giản để quản lý và vận hành. | Trách nhiệm cá nhân vô hạn; khả năng huy động vốn hạn chế. | Không có pháp nhân riêng biệt; thu nhập và chi phí kinh doanh được báo cáo trên tờ khai thuế cá nhân của chủ sở hữu. |
Công ty hợp danh | Một doanh nghiệp được sở hữu và điều hành bởi hai hay nhiều người cùng chia sẻ lợi nhuận và thua lỗ. | Đơn giản để thiết lập và quản lý; các đối tác có thể mang lại các kỹ năng và nguồn lực bổ sung cho doanh nghiệp. | Mỗi đối tác chịu trách nhiệm cá nhân đối với tất cả các khoản nợ và nghĩa vụ kinh doanh; lợi nhuận phải được chia sẻ giữa các đối tác. | Dễ thành lập và vận hành; nhiều tài nguyên hơn có sẵn; trách nhiệm chung. | Các đối tác có thể không đồng ý và có xung đột lợi ích; trách nhiệm cá nhân vô hạn. | Không có pháp nhân riêng biệt; thu nhập và chi phí kinh doanh được báo cáo trên tờ khai thuế cá nhân của mỗi đối tác. |
Công ty trách nhiệm hữu hạn | Một thực thể kết hợp kết hợp bảo vệ trách nhiệm pháp lý của một công ty với các lợi ích về thuế của một công ty hợp danh. | Đơn giản để thiết lập và quản lý; thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn đối với các khoản nợ và nghĩa vụ kinh doanh. | Các thành viên bị đánh thuế dưới dạng các thực thể chuyển tiếp, có nghĩa là lợi nhuận và thua lỗ được chuyển vào tờ khai thuế cá nhân của họ. | Giới hạn trách nhiệm cá nhân; cơ cấu quản lý linh hoạt; ít thủ tục và yêu cầu lưu giữ hồ sơ hơn so với một công ty. | Chi phí thiết lập và vận hành đắt hơn so với công ty sở hữu một doanh nghiệp hoặc công ty hợp danh; cơ cấu thuế có thể phức tạp hơn. | Phải nộp các Điều khoản của Tổ chức với nhà nước; Thỏa thuận điều hành được khuyến nghị để thiết lập cơ cấu quản lý và quyền thành viên. |
Công ty cổ phần | Một thực thể pháp lý riêng biệt thuộc sở hữu của các cổ đông, những người bầu ra một ban giám đốc để giám sát hoạt động kinh doanh. | Phức tạp hơn để thiết lập và vận hành; cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn đối với các khoản nợ và nghĩa vụ kinh doanh. | Đánh thuế hai lần: lợi nhuận bị đánh thuế ở cấp công ty và một lần nữa khi được chia cho các cổ đông dưới dạng cổ tức. | Giới hạn trách nhiệm cá nhân; huy động vốn thông qua bán cổ phiếu dễ dàng hơn; sự tồn tại vĩnh viễn. | Nhiều thủ tục và yêu cầu lưu giữ hồ sơ hơn các cấu trúc kinh doanh khác; đắt hơn để thiết lập và vận hành. | Phải nộp các Điều khoản Hợp nhất với tiểu bang; các quy định pháp luật được khuyến nghị để thiết lập cơ cấu quản lý và quyền của cổ đông. |
Công ty cổ phần S | Một công ty có cổ phần được nắm giữ bởi một nhóm nhỏ và chọn bị đánh thuế theo Chương trình con của Bộ luật doanh thu nội bộ được gọi là S Corporation. | Tương tự như một công ty thông thường, nhưng áp dụng chính sách thuế “chuyển tiếp” (“pass-through” taxation). Việc chuyển tiếp này cho phép chuyển trách nhiệm đóng thuế thu nhập từ doanh nghiệp sang các thành viên có lợi ích trong doanh nghiệp. | Các cổ đông bị đánh thuế trên phần lợi nhuận và thua lỗ của họ, nhưng không phải trên thu nhập của công ty. | Giới hạn trách nhiệm cá nhân; huy động vốn thông qua bán cổ phiếu dễ dàng hơn; sự tồn tại vĩnh viễn. | Nhiều thủ tục và yêu cầu lưu giữ hồ sơ hơn các cấu trúc kinh doanh khác; có thể có những hạn chế về số lượng và loại cổ đông. | Phải đáp ứng các yêu cầu về tính đủ điều kiện nhất định, chẳng hạn như có không quá 100 cổ đông và chỉ phát hành một loại cổ phiếu. |
Tổ chức phi lợi nhuận | Tổ chức phi lợi nhuận là một thực thể được tổ chức vì mục đích từ thiện, giáo dục, tôn giáo, khoa học hoặc mục đích tương tự khác và được miễn thuế theo mục 501(c) của Bộ luật Doanh thu Nội bộ. | Các tổ chức phi lợi nhuận có thể được thành lập dưới dạng các công ty, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc các cấu trúc kinh doanh khác. | Các tổ chức phi lợi nhuận được miễn thuế thu nhập liên bang và một số loại thuế của tiểu bang và địa phương. Các nhà tài trợ cho các tổ chức phi lợi nhuận thường có thể khấu trừ khoản đóng góp của họ khỏi thu nhập chịu thuế, điều này có thể khuyến khích hoạt động từ thiện. | Các tổ chức phi lợi nhuận có thể nhận các khoản đóng góp và trợ cấp được miễn thuế, có thể mang lại một nguồn tài trợ đáng kể. Họ cũng có mục đích từ thiện được công nhận và có thể có tác động tích cực đến xã hội. Các tổ chức phi lợi nhuận cũng có thể cung cấp các lợi ích về thuế cho các nhà tài trợ và nhân viên. | Các tổ chức phi lợi nhuận phải tuân theo các quy định và yêu cầu nghiêm ngặt để duy trì tình trạng được miễn thuế. Họ chỉ được hoạt động vì mục đích từ thiện và không thể tham gia vào các hoạt động chính trị nhất định. Các tổ chức phi lợi nhuận cũng có thể phải đối mặt với sự cạnh tranh về tài trợ và nguồn lực. | Các tổ chức phi lợi nhuận phải lưu giữ hồ sơ chính xác và nộp tờ khai thuế hàng năm cho IRS. Họ cũng có thể phải tuân theo các yêu cầu báo cáo của tiểu bang và các quy định khác. Các tổ chức phi lợi nhuận phải đảm bảo rằng họ tuân thủ tất cả các luật và quy định hiện hành để duy trì trạng thái được miễn thuế. |
Chương trình Visa Doanh nhân L1A là gì?
Visa doanh nhân L1A là hình thức visa dạng không định cư (Non-Immigration Visa), nằm trong nhóm visa L (visa làm việc). Chương trình ra đời vào năm 1970 nhằm mục đích thu hút và kêu gọi các nhà kinh doanh, doanh nhân và những giám đốc điều hành giỏi đến Mỹ để góp phần củng cố tiềm lực kinh tế thương mại Mỹ.
Visa doanh nhân L1A cho phép các chủ doanh nghiệp và nhân viên quản lý chuyển đổi từ công ty nước ngoài sang công ty tại Mỹ, với thời hạn visa lên đến 7 năm.
Chuyển đổi Thị thực L1-A sang Thẻ xanh, lấy quyền thường trú cho cả gia đình
Để đủ điều kiện tham gia chương trình EB1-C, người nộp đơn cần phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Có quản lý trực tiếp nhân viên và hoạt động quản lý khác: Người nộp đơn cần có kinh nghiệm quản lý trực tiếp ít nhất một nhóm nhân viên và tham gia hoạt động quản lý khác tại công ty nước ngoài trong ít nhất 1 năm trước khi nộp đơn.
- Tham gia hoạt động kinh doanh của công ty nước ngoài: Người nộp đơn cần phải tham gia hoạt động kinh doanh của công ty nước ngoài trong ít nhất 1 năm trước khi nộp đơn.
- Chuyển đổi sang công ty mẹ, công ty chi nhánh hoặc công ty liên kết ở Mỹ: Người nộp đơn cần được chuyển đến làm việc tại công ty mẹ, công ty chi nhánh hoặc công ty liên kết của công ty nước ngoài ở Mỹ.
Connect New World mang đến lợi thế gì cho bạn khi đầu tư thị thực L1-A?
Hiện nay, chương trình visa doanh nhân L1-A đang được ưa chuộng và trở thành con đường định cư và mở rộng thị trường cho doanh Việt Nam tại Mỹ. Trong năm 2022, Việt Nam ghi nhận số lượng visa L1-A cấp ra tăng đột biến gấp 5 lần so với năm 2021. Điều này chứng tỏ, Visa doanh nhân L1-A đang là xu thế trong tương lai. Với kinh nghiệm lâu năm trong ngành di trú, sự cố vấn từ chính chuyên gia xuất khẩu và franchise của CNW, chúng tôi tự hào mang lại những lợi thế sau đây cho các nhà đầu tư Việt:
- Nhiều sự lựa chọn về phương thức mở rộng doanh nghiệp, cơ hội đầu tư và mô hình kinh doanh cho doanh nhân (mở chi nhánh, công ty con, hợp tác liên doanh, M&A…).
- Hơn 6000 mô hình nhượng quyền franchise có sẵn từ đối tác tại Mỹ đáp ứng từng nhu cầu, kinh nghiệm và mong muốn của nhà đầu tư Việt Nam
- Thời gian xét duyệt Visa L1 năm 2023 khá nhanh kèm chính sách ưu tiên xét duyệt hồ sơ chỉ từ 3-6 tháng
- Không yêu cầu phỏng vấn, hoặc phỏng vấn rất đơn giản
- Lợi ích kép cho nhà đầu tư: vừa kinh doanh hiệu quả vừa sở hữu Visa L1 với quyền lợi như công dân Mỹ
- CNW cùng chuyên gia đối tác sẽ tư vấn đồng hành và hỗ trợ đầu tư và định cư từ A-Z và sẳn sàng tại Việt Nam và Mỹ
Trong tháng 3 này, CNW tổ chức hội thảo “LỢI ÍCH KÉP MỞ RỘNG KINH DOANH VÀ ĐỊNH CƯ TẠI MỸ NĂM 2023” nhằm giải đáp mọi thắc mắc về chương trình, giới thiệu các mô hình kinh doanh franchise tiêu biểu: dịch vụ bất động sản, trà sữa… và giúp quý nhà đầu tư đưa ra sự lựa chọn đúng đắn cho con đường định cư Mỹ của mình giữa các sự lựa chọn chương trình L1A /EB1-C / EB-5,…
☆Diễn giả:
- Ông Mark Davies – Luật sư Điều hành & Chủ tịch Davies & Associates
- Ông Travis Tran – Tư vấn Trưởng CNW với khi nghiệm dày dặn trong lĩnh vực xúc tiến thương mại, start-up và đổi mới sáng tạo trong kinh doanh.
☆ Nội dung trong hội thảo:
- Bối cảnh & Cơ hội trong đầu tư, xuất khẩu và phát triển kinh doanh tại Mỹ
- Cập nhật chương trình L1A, EB1-C, EB-5 và các cơ hội định cư Mỹ tương tự
- Chiến lược đầu tư chương trình L1A thành công được “đo may” theo từng trường hợp
- Giới thiệu mô hình kinh doanh franchise tiêu biểu: dịch vụ bất động sản, trà sữa…
- Hỏi & Đáp cùng các chuyên gia chương trình L1A/EB1-C /EB-5
☆ Thông tin Hội thảo:
- Hình thức: Toạ đàm trực tiếp và trực tuyến trên Zoom
- Thời gian:8:30 AM ngày 28/03/2023 (sáng thứ 3)
- Địa điểm: Văn phòng CNW, lầu 8 tòa nhà Empire, 26-28 Hàm Nghi, Quận 1, TP.HCM.